[KDQT] Rào cản trong kinh doanh quốc tế

4.1. Rào cản trong kinh doanh quốc tế

4.1.1. Những rào cản trong thương mại quốc tế

-  thuật ngữ “ rào cản” hay “hàng rào” đối với thương mại chỉ được đề cập chính thức trong 1 hiệp định của wto, đó là hiệp định các rào cản kỹ thuật đối với thương mại (TBT)

- rào cản thương mại là bất kỳ chính sách, biện pháp hay quy định nào hạn chế or gây cản trở hoạt động thương mại quốc tế

* có các loại rào cản:

- rào cản thuế quan: một số phương thức đánh thuế hiện nay bao gồm: đánh thuế vào hàng hóa xuất nhập khẩu có thể dưới dạng thuế(%), thuế đặc định, thuế hàng hóa

- các rào cản phi thuế quan : có thể bao gồm bất kỳ chính sách, biện pháp khác với phi thuế quan gây cản trở hoạt động thương mại. Cần hiểu rõ ràng các rào cản phi thuế quan không đồng nghĩa với các biện pháp phi thuế quan.

- rào cản đầu tư có thể hiểu là các thủ tục hành chính những quyết định pháp lý, các yếu tố văn hóa chính trị gây cản trở cho hoạt động đầu tư quốc tế

- trong kinh doanh quốc tế đầu tư là hoạt động đem vốn, tài sản từ nước này sang nước khác để kinh doanh thu lợi nhuận( đầu tư trực tiếp, đầu tư gián tiếp)

- rào cản đầu vào:

+ yêu cầu về tỷ lệ góp vốn cổ phần trong nước: quyền quyết định

+ tỷ lệ nội địa hóa; khống chế việc sử dụng NVL sản xuất

+ yêu cầu hạn chế nhập khẩu và giao dịch ngoại hối

+ yêu cầu về việc thuê nhân công tại nước sở tại

- rào cản đầu ra:

+ yêu cầu về XK: cho phép đầu tư, đảm bảo 1 năm XK là? %

+ yêu cầu về cân bằng thương mại: cân bằng cán cân quốc gia

+ yêu cầu tiêu thụ nội địa

+ yêu cầu giấy phép

+ yêu cầu sản phẩm chỉ định

+ hạn chế sản xuất

4.1.2. Rào cản trong đầu tư quốc tế

  • Rào cản đầu tư có thể hiểu là các thủ tục hành chính, những quy định pháp lý, các yếu tố văn hóa chính trị gây cản trở cho hoạt động đầu tư quốc tế

  • Quy định về đầu tư nước ngoài của nước nhận đầu tư có thể cản trở hoặc thúc đẩy việc đầu tư và có ảnh hưởng trực tiếp đến hiệu quả lợi nhuận của hoạt động đầu tư của nhà đầu tư đến từ các nước khác.

  • Hiệp định về các Biện pháp Đầu tư liên quan đến Thương mại (TRIMs) của WTO

  • Một số nước sở tại đặt ra các quy định yêu cầu các doanh nghiệp đầu tư nước ngoài thực hiện các cam kết khi đầu tư vào nước họ

  • Yêu cầu về tỷ lệ góp vốn cổ phần trong nước. Là việc ấn định một tỷ lệ nhất định vốn của doanh nghiệp phải do nhà đầu tư trong nước nắm giữ.

  • Tỷ lệ nội địa hóa nghĩa là yêu cầu doanh nghiệp đầu tư nước ngoài phải sử dụng một tỷ lệ nhất định nguyên liệu đầu vào có xuất xứ trong nước hoặc từ các nguồn nội địa

  • Yêu cầu hạn chế nhập khẩu và giao dịch ngoại hối.

  • Yêu cầu vệ việc thuê nhân công tại nước sở tại

  • Yêu cầu về cân bằng thương mại nghĩa là yêu cầu doanh nghiệp phải đảm bảo khối lượng hoặc trị giá sản phẩm nhập khẩu tương đương với khối lượng, trị giá sản phẩm xuất khẩu, nghĩa là yêu cầu về tỷ lệ xuất khẩu tối thiểu

  • Yêu cầu về xuất khẩu

  • Yêu cầu tiêu thụ nội địa nghĩa là yêu cầu doanh nghiệp phải đảm bảo rằng khối lượng hoặc trị giá sản phẩm tiêu thụ trong nước tương đương với sản phẩm xuất khẩu

  • Yêu cầu giấy phép nghĩa là quy định buộc nhà đầu tư phải chuyển giao công nghệ tương tự hoặc không liên quan đến công nghệ mà họ đang sử dụng tại nước đầu tư cho doanh nghiệp tại nước nhận đầu tư

  • Yêu cầu sản phẩm chỉ định nghĩa là Yêu cầu nhà đầu tư phải cung cấp cho những thị trường nhất định một hoặc một số sản phẩm được chỉ định hoặc được sản xuất/cung cấp bởi một nhà sản xuất/cung cấp nhất định

  • Hạn chế sản xuất là những Quy định cấm doanh nghiệp không được sản xuất một số sản phẩm hoặc loại sản phẩm nhất định ở nước nhận đầu tư

  • Kiểm soát xuất khẩu

  • Những quy định về chuyển lợi nhuận ra nước ngoài nghĩa là Hạn chế quyền của nhà đầu tư trong việc chuyển lợi nhuận thu được từ đầu tư về nước

Related

Slide - Giáo trình 4271918656328679007

Post a Comment Bình luận mặc định

emo-but-icon

Video

Xúc động bộ ảnh về cặp đôi chia tay khi vẫn còn yêu

Dòng thời gian

item