Môi trường thương mại điện tử của doanh nghiệp
https://quanglam92.blogspot.com/2013/12/moi-truong-thuong-mai-ien-tu-cua-doanh_42.html
Slide Môi trường và chiến lược thương mại điện tử:
Chương 2 - Môi trường thương mại điện tử của doanh nghiệp
2.1. Phân tích môi trường TMĐT vĩ mô của DN
2.2. Phân tích môi trường ngành của DN ứng dụng TMĐT
2.3. Phân tích môi trường nội tại của DN ứng dụng TMĐT
Mục đích:2.2. Phân tích môi trường ngành của DN ứng dụng TMĐT
2.3. Phân tích môi trường nội tại của DN ứng dụng TMĐT
Nhận dạng những cơ hội/thách thức và điểm mạnh/điểm yếu trong ứng dụng và triển khai TMĐT
Tóm tắt Chương 2: Môi trường thương mại điện tử
2.1. Phân tích môi trường TMĐT vĩ mô của DN
2.2. Phân tích môi trường ngành của DN ứng dụng TMĐT
2.3 Phân tích môi trường nội tại của DN ứng dụng TMĐT
2.1. Phân tích môi trường TMĐT vĩ mô của DN
Phân tích PEST:
ØChính sách – Pháp luật
ØKinh tế
ØVăn hóa – xã hội
ØCông nghệ
Hình 2.1. Cấu trúc môi trường TMĐT vĩ mô của DN
Bản chất quốc tế của Môi trường TMĐT
ØBất cứ DN nào khi bước chân vào lĩnh vực TMĐT cũng đều trở thành các DN kinh doanh quốc tế.
ØKhi DN sử dụng Web để tạo hình ảnh hoặc xây dựng tập KH, họ tự động đưa mình vào hoạt động trong môi trường toàn cầu.
ØCác DN gia nhập vào lĩnh vực TMĐT cần nhận thức được sự khác biệt trong luật pháp – chính trị; kinh tế; văn hóa – xã hội; và hạ tầng CNTT ở bất kể khu vực nào có sự hiện diện của KH
2.1.1. Chính sách – Pháp luật
ØTất cả các DN e-commerce/e-business đều phải chấp hành luật pháp như các DN truyền thống.
ØHoạt động trong môi trường TMĐT (môi trường mang bản chất quốc tế), DN không những phải tuân thủ các Luật liên quan đến TMĐT của nước chủ nhà mà còn chịu ảnh hưởng luật về TMĐT quốc tế à Giới hạn luật pháp theo biên giới không còn.
ØNhững DN TMĐT vi phạm luật pháp sẽ phải đối mặt với phản ứng phản ứng tiêu cực từ khách hàng.
ØThe John Marshall Law School’s Center for Information Technology and the Bitlaw.com sites are good sources of cyberspace and technology law info.
2.3.4. Khai thác Chuỗi giá trị ảo
“Để tạo nên những sản phẩm có ích, trước tiên nhà sản xuất phải tập hợp các nguyên liệu thô lại và sau đó tiến hành hoạt động sản xuất, cũng như hàng loạt các công đoạn trong dây chuyền lắp ráp trước khi tạo thành một chiếc ô tô hoàn chỉnh. Thông tin cũng vậy! ngày nay các nhà quản lý có thể lựa chọn các thông tin ban đầu và gia tăng giá trị cho KH thông qua hàng loạt các bước tương tự.”
§CNTT cho phép các nhà quản lý “nhìn thấy” và “dõi theo” các hoạt động có hiệu quả
§VD: Hãng xe hơi Jaguar & Land Rover:
Khâu R&D sản phẩm tạo ra GTGT cao nhất nhưng cũng phức tạp và tốn kém nhất => Có thể được cải thiện nhờ ứng dụng CNTT?
b. Xem xét khả năng thay thế các hoạt động
“Khi doanh nghiệp di chuyển các hoạt động từ không gian thực sang không gian ảo, họ bắt đầu tạo ra một chuỗi giá trị ảo tồn tại song song nhưng tiến hóa hơn chuỗi giá trị vật lý.”
-- Rayport and Sviokla
b. Xem xét khả năng thay thế các hoạt động
“Các DN nên hiểu rằng, ngày nay, để duy trì được lợi thế cạnh tranh phụ thuộc rất lớn vào việc chúng ta phục vụ khách hàng tốt hơn nhưng vẫn đảm bảo được mức chi phí thấp trong các hoạt động liên quan đến R&D, vận hành…Chuỗi giá trị ảo sẽ giúp các DN có thể tìm kiếm được các giải pháp mang tính đột phá trong việc làm giảm chi phí mà vẫn cung ứng được nhiều giá trị vượt trội hơn cho KH.”
--Rayport and Sviokla
b. Xem xét khả năng thay thế các hoạt động
§Việc xem xét khả năng thay thế các hoạt động có thể di chuyển khách hàng từ “place” sang “space”
§Câu hỏi: Cái gì chúng ta đang tiến hành offline có thể làm được online?
üExample: eCommerce
üExample: Online customer service
üExample: Email marketing
üExample: Online course registration
üExample: Online surveys
……………….
§Tạo mối quan hệ mới với khách hàng không chỉ đơn giản là việc tạo ra các giá trị trong “không gian thị trường” mà còn là việc “chắt lọc” những giá trị mới từ đó.
